top of page
Ảnh của tác giảSweet Potato

BULLSHIT và BYCATCH (BẮT NHẦM)

Đã cập nhật: 7 thg 12, 2023

BULLSHIT - CỨT TRÂU

  1. Cứt của con trâu (tham khảo: CHỦ NGHĨA MÔI TRƯỜNG)

  2. Cách sử dụng ngôn từ dễ khiến người ta hiểu sai hoặc nói sai sự thật, như là:


BYCATCH - BẮT NHẦM


Ví dụ điển hình nhất của “cứt trâu" theo nghĩa thứ 2. (Hải sản) bắt nhầm là để nói đến những sinh vật biển bị “bắt nhầm" - nhưng thức ra là chẳng có gì nhầm lẫn ở đây cả. Bởi việc bắt nhầm là một phần không thể thiếu trong các phương pháp đánh cá hiện đại. Các mô hình đánh cá kiểu mới dùng nhiều công nghệ và ít người hơn. Kết quả là, ta có những mẻ cá khổng lồ, với lượng hải sản bắt nhầm cũng khổng lồ. Ví dụ như việc đánh bắt tôm. Khi kéo tôm, người ta thường phải vứt 80-90% số động vật họ bắt được xuống biển, đã chết hay đang chết. Họ nói đó là bắt nhầm. (Trong số đó, rất nhiều sinh vật thuộc nhóm sắp tuyệt chủng và cần bảo vệ.) Tôm chỉ chiếm có 2% lượng hải sản tiêu thụ toàn cầu, tính theo trọng lượng. Nhưng 33% lượng hải sản bị bắt nhầm trên thế giới là do kéo tôm. Chúng ta thường không nghĩ đến điều này, vì chúng ta đâu biết. Sẽ ra sao nếu trên thực phẩm mà ta mua có nhãn ghi số lượng động vật đã chết để ta được ăn món mà ta muốn? Nếu vậy thì tôm nhập khẩu từ Indo sẽ có nhãn ghi: hơn 53 kg sinh vật biển đã bị giết và quăng xuống biển/ 1 kg tôm.



Hoặc nói món cá ngừ. Khoảng 145 loài các khác sẽ bị giết - một cách không cần thiết - để bắt cá ngừ. Những loài này bao gồm:


manta ray (cá đuối manta), devil ray (cá đuối quỷ), spotted skate (cá đuối chấm bi), bignose shark (cá mập mũi to), copper shark (cá mập đồng), Galapagos shark (cá mập Galapagos), sandbar shark (cá mập cát), night shark (cá mập đêm), sand tiger shark (cá mập hổ cát), (great) white shark (cá mập trắng (lớn)), hammerhead shark (cá mập đầu búa), spurdog fish (cá mập spurdog), Cuban dogfish (cá mập Cuban), bigeye thresher (cá mập đập lúa mắt to), mako (cá mập mako), blue shark (cá mập xanh), wahoo (cá thu ngàng), sailfish (cá vela), bonito (cá ngừ phương Đông), king mackerel (cá thu vua), Spanish mackerel (cá thu Tây Ban Nha), longbill spearfish (cá cá cờ mỏ kiếm), white marlin (cá marlin trắng), swordfish (cá kiếm), lancet fish (cá sừng), grey triggerfish (cá hùm xám), needlefish (cá kim), pomfret (cá bổng), blue runner (cá blue runner), black ruff (cá đen), dolphin fish (cá heo), bigeye cigarfish (cá cigarfish mắt to), porcupine fish (cá nhím), rainbow runner (cá runner cầu vồng), anchovy (cá cơm), grouper (cá mú), flying fish (cá bay), cod (cá tuyết), common sea horse (ngựa biển), Bermuda chub (cá chub Bermuda), opah (cá opah), escolar (cá giả thu), leerfish (cá leerfish), tripletail (cá rô biển), goosefish (cá ngỗng), monkfish (cá chày), sunfish (cá mặt trăng), Murray eel (lươn biển), pilotfish (cá thuyền), black gemfish (cá gemfish đen), stone bass (cá vược đá), bluefish (cá bluefish), cassava fish (cá cassava), red drum (cá đù đỏ), greater amberjack (cá cam Nhật lớn), yellowtail (cá cam Nhật Bản), common sea bream (cá tráp đỏ), barracuda (cá nhồng lớn), puffer fish (cá nóc), loggerhead turtle (rùa quản đồng), green turtle (rùa xanh), leatherback turtle (rùa da), hawksbill turtle (đồi mồi), Kemp’s ridley turtle (rùa Kemp's ridley), Atlantic yellow-nosed albatross (hải âu mỏ vàng Đại Tây Dương), Audouin’s gull (mòng biển Audouin), balearic shearwater (vẹt biển balearic), black-browed albatross (hải âu mày đen), great black-backed gull (mòng biển lưng đen lớn), great shearwater (vẹt biển lớn), great-winged petrel (hải âu petrel cánh lớn), grey petrel (hải âu petrel xám), herring gull (mòng biển), laughing gull (mòng biển cười), northern royal albatross (hải âu hoàng gia Bắc), shy albatross (hải âu nhát), sooty shearwater (hải âu bồ hóng), southern fulmar (hải âu fulmar nam cực), Yelkouan shearwater (vẹt biển Yelkouan), yellow-legged gull (mòng biển chân vàng), minke whale (cá voi minke), sei whale (cá voi sei), fin whale (cá voi vây), common dolphin (cá heo phổ biến), northern right whale (cá voi trơn Bắc Đại Tây Dương), pilot whale (cá voi hoa tiêu), humpback whale (cá voi lưng gù), beaked whale (cá voi mỏ), killer whale (cá voi sát thủ), harbor porpoise (cá heo cảng), sperm whale (cá nhà táng), striped dolphin (cá heo sọc), Atlantic spotted dolphin (cá heo chấm Đại Tây Dương), spinner dolphin (cá heo spinner), bottlenose dolphin (cá heo mũi chai), và goose-beaked whale (cá voi mỏ ngỗng).TO Hãy tưởng tượng bạn được phục vụ một đĩa sushi. Nhưng đĩa này cũng chứa tất cả các loài động vật biển đã bị giết để phục vụ món sushi của bạn. Cái đĩa có thể phải rộng hơn mét rưỡi.

Tóm tắt: Hãy tưởng tượng bạn được phục vụ một đĩa sushi. Nhưng đĩa này cũng chứa tất cả các loài động vật biển đã bị giết để phục vụ món sushi của bạn. Cái đĩa có thể phải rộng hơn mét rưỡi.


(Trích từ chương "Words Meaning", cuốn "Eating Animal của Jonathan Safran Foer)
Dịch: Khoai Lang
Hiệu đính và chỉnh sửa: Việt Hà
Minh hoạ: Nguyễn Hạnh Nguyên

Ảnh sưu tầm từ World Atlas
5 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

RANH GIỚI LOÀI

CỰC ĐOAN?

Comentários


bottom of page